các phim và chương trình truyền hình có sự tham gia của hamabe minami

Hamabe Minami

Hamabe nhập năm 2019

Bạn đang xem: các phim và chương trình truyền hình có sự tham gia của hamabe minami

Sinh29 mon 8, 2000 (23 tuổi)
Ishikawa, Nhật Bản
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2011–nay
Người đại diệnToho Entertainment
Chiều cao1,56 m (5 ft 1+12 in)

Hamabe Minami (浜辺 (はまべ) 美波 (みなみ) (Tân-Biên Mỹ-Ba)?) sinh ngày 29 mon 8 năm 2000 bên trên Ishikawa, là một trong những biểu diễn viên người Nhật Bản.[1]

Xem thêm: we're best friends as we have a

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Hamabe tiếp tục giành thắng lợi ở cuộc ganh đua New Generation Award bên trên 7th Toho Cinderella Audition.[2]

Danh giờ của cô ý chính thức nổi bên trên Nhật Bản và những nước châu Á sau phim live action Tớ ham muốn ăn tụy của cậu.

Phim tiếp tục tham ô gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phim năng lượng điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai diễn Đạo diễn Chú thích Tham khảo
2012 Ace Attorney Ayasato Chihiro khi nhỏ Miike Takashi [3]
2015 April Fools Etō Rika Ishikawa Junichi [3]
2017 Saki Miyanaga Saki Onuma Yūichi Vai chính [3]
Tớ ham muốn ăn tụy của cậu Yamauchi Sakura Tsukikawa Sho Vai chính [3]
Ajin Nagai Eriko Motohiro Katsuyuki [3]
2018 Tonari no Kaibutsu-kun (Quái vật bàn bên) Oshima Chizuru Tsukikawa Sho [3]
Sensei Kunshu (Thầy giáo Quân chủ) Samaru Ayuha Tsukikawa Sho Vai chính [3]
2019 Archimedes no Taisen (Đại chiến Archimedes) Ozaki Kyōko Yamazaki Takashi [4]
Kakegurui Jabami Yumeko Hanabusa Tsutomu Vai chính [3]
Murder at Shijinso Kenzaki Hiruko Kimura Hisashi [5]
Hello World Ichigyō Ruri (lồng tiếng) Itō Tomohiko [3]
2020 Trò nghịch tặc cút bắt (live-action) Yamamoto Akari Miki Takahiro Vai chính [6]
Trò nghịch tặc cút bắt (anime) Chiyo (lồng tiếng) Kuroyanagi Toshimasa Khách mời [7]
Miền khu đất hứa Emma Hirakawa Yuichiro Vai chính [8]
Eizōken ni wa Te o Dasu na! Haruko Hanabusa Tsutomu [9]
2021 Thám tử tăm tiếng Conan: Viên đạn red color tươi Ishioka Ellie (lồng tiếng) Nagaoka Chika [3]
Kakegurui 2 Jabami Yumeko Hanabusa Tsutomu Vai chính [10]
2023 Shin Kamen Rider Midorikawa Ruriko Hideaki Anno

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai diễn Phát sóng Chú thích Tham khảo
2015 Mare Asami Okesaku NHK Asadora [11]
Ano hi mita hana no namae o bokutachi wa mada shiranai Menma (Honma Meiko) CX Vai chính [12]
2016 Saki Miyanaga Saki MBS, TBS Vai chính [13]
2018 Kakegurui Jabami Yumeko MBS, TBS Vai chính [14]
Gakeppuchi Hotel Horai Haru NTV [15]
Kyō Kara Ore Wa!! NTV Khách mời
2019 Kakegurui (mùa 2) Jabami Yumeko MBS, TBS Vai chính
Hậu cung - Chương cuối Takehime CX TV movie
Pure! ~ ichinichi Idol shochō no jiken-bo ~ Kurobara Junko NHK Vai chính [16]
2020 Alibi Breaker Mitani Tokino TV Asahi Vai chính [17]
Watashitachi wa Dōka Shiteiru Hanaoka Nao NTV Vai chính [18]
Talio-cặp song quánh vụ phục thù Shirasawa Mami NHK Vai chính [19]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Phim Kết quả
2017 Giải thưởng phim Hochi chuyến loại 42 Diễn viên triển vọng Tớ ham muốn ăn tuỵ của cậu Đoạt giải
Giải thưởng phim Nikkan Sports chuyến loại 30 Nữ biểu diễn viên khéo nhất Đề cử
Diễn viên triển vọng Đoạt giải
2018 Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản chuyến loại 41 Diễn viên triển vọng của năm Đoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 浜辺美波. eiga.com. Truy cập ngày 6 mon 8 năm 2016.
  2. ^ 浜辺美波. Toho Entertainment. Bản gốc tàng trữ Tháng 9 13, 2017. Truy cập ngày 6 mon 8 năm 2016. Kiểm tra độ quý hiếm tháng ngày trong: |archive-date= (trợ giúp)
  3. ^ a b c d e f g h i j 浜辺美波. eiga.com. Truy cập ngày 6 mon 8 năm 2016.
  4. ^ “菅田将暉×山崎貴『アルキメデスの大戦』舘ひろしが"山本五十六"役で出演、浜辺美波ら追加キャスト発表”. Eiga Land. ngày 25 mon 9 năm 2018. Truy cập ngày 2 mon 10 năm 2018.
  5. ^ “屍人荘の殺人”. eiga.com. Truy cập ngày 30 mon 9 năm 2019.
  6. ^ “浜辺美波、北村匠海、福本莉子、赤楚衛二が共演「思い、思われ、ふり、ふられ」映画化”. Natalie. Truy cập ngày 23 tháng tư năm 2019.
  7. ^ “浜辺美波&北村匠海らが声優としてアニメ版にカメオ出演!『ふりふら』”. Cinema Cafe. Truy cập ngày 28 mon 8 năm 2020.
  8. ^ “「約束のネバーランド」実写映画化!エマ役は浜辺美波、2020年冬に公開”. Natalie. Truy cập ngày 27 mon 9 năm 2019.
  9. ^ “浜辺美波、板垣瑞生、桜田ひより、赤楚衛二…注目の若手俳優4人が実写版『映像研』に参戦!”. Movie Walker. Truy cập ngày 16 mon 3 năm 2020.
  10. ^ “映画 賭ケグルイPart2(仮題)”. eiga.com. Truy cập ngày 31 mon 8 năm 2020.
  11. ^ “朝ドラ「まれ」で話題・浜辺美波、"今しか見られない"姿を披露”. Modelpress. Truy cập ngày 26 mon 5 năm 2018.
  12. ^ “『あの花』実写ドラマ化 村上虹郎、浜辺美波ら若手注目株が勢ぞろい”. Oricon. Truy cập ngày 6 mon 8 năm 2017.
  13. ^ “『咲-Saki-』実写化 主演・浜辺美波ほかオールキャスト発表”. Oricon. Truy cập ngày 26 mon 5 năm 2018.
  14. ^ “Live-Action Kakegurui Show's 1st Video Previews Cast”. Anime News Network. Truy cập ngày 27 mon một năm 2018.
  15. ^ “浜辺美波:4月期連ドラでKY毒舌の新人パティシエに! 中村倫也らと「崖っぷちホテル!」出演”. MANTANWEB. Truy cập ngày 26 mon 5 năm 2018.
  16. ^ “浜辺美波が腹黒アイドルに! 東出昌大との凸凹コンビで難事件に挑む”. The TV. Truy cập ngày 13 mon 8 năm 2019.
  17. ^ “Alibi Breaker”. TV Asahi. Truy cập ngày 6 mon hai năm 2020.
  18. ^ “Cursed in Love”. Nippon TV. Truy cập ngày 24 mon 6 năm 2020.
  19. ^ “浜辺美波×岡田将生W主演 ドラマ10「タリオ 復讐代行の2人」制作開始!”. NHK. Bản gốc tàng trữ ngày 24 mon 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 mon 8 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lý lịch đầu tiên Lưu trữ 2017-09-13 bên trên Wayback Machine (tiếng Nhật)
  • Hamabe Minami bên trên IMDb
Hình tượng sơ khai Bài viết lách chủ thể biểu diễn viên Nhật Bản này vẫn tồn tại nguyên sơ. quý khách hàng hoàn toàn có thể gom Wikipedia không ngừng mở rộng nội dung nhằm bài xích được hoàn hảo rộng lớn.